Chuyển đến nội dung chính

ĐÀO TẠO CHỨNG NHẬN HỢP QUY KHĂN GIẤY - GIẤY VÊ SINH - VIETCERT

 

NỘI DUNG ĐÀO TẠO

CHỨNG NHẬN HỢP QUY GIẤY THEO QCVN 09:2015/BCT

I.            Các văn bản pháp quy

1.      Thông tư 36/2015/TT-BCT:

Ngày 28/10/2015 Bộ Công Thương đã ban hành Thông tư 36/2015/TT-BCT Ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với sản phẩm khăn giấy và giấy vệ sinh chính thức có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 số hiệu QCVN 09: 2015/BCT.

2.      Thông tư 33/2016/TT-BCT:

Thông tư 33/2016/TT-BCT ban hành ngày 23/12/2016 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 36/2015/TT-BCT ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với sản phẩm khăn giấy và giấy vệ sinh giấy vệ sinh có hiệu lực từ ngày 1/1/2017. Theo Khoản 1 Điều 1 Thông tư 33/2016/TT-BCT thì khăn giấy và giấy vệ sinh sẽ áp dụng công bố hợp quy kể từ ngày 01/01/2018

3.      QCVN 09:2015/BCT: quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với sản phẩm khăn giấy và giấy vệ sinh

-         Phạm vi điều chỉnh:

+ Quy chuẩn này quy định mức giới hạn của các chỉ tiêu cơ lý, hóa học, vi sinh, phương pháp thử, các yêu cầu về ghi nhãn và các yêu cầu quản lý chất lượng đối với sản phẩm khăn giấy, giấy vệ sinh, giấy tissue và giấy tissue dạng cuộn lớn được tiêu thụ trên thị trường Việt Nam.

+ Các sản phẩm khăn giấy, giấy tissue tiếp xúc với thực phẩm nhằm mục đích bao gói, chứa đựng và bảo quản thực phẩm; các sản phẩm khăn giấy, giấy vệ sinh, giấy tissue sản xuất, gia công trong nước cho mục đích xuất khẩu không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chuẩn này.

-         Các sản phẩm phải chứng nhận: khăn giấy, giấy vệ sinh, giấy tissue và giấy tissue dạng cuộn lớn được tiêu thụ trên thị trường Việt Nam.

-         Đối tượng áp dụng: Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, gia công, nhập khẩu, phân phối sản phẩm khăn giấy, giấy vệ sinh, giấy tissue tiêu thụ trên thị trường Việt Nam; các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

II.            Thuật ngữ và định nghĩa

1.      Giấy tissue: Là loại giấy đã được làm nhăn, gồm một hoặc nhiều lớp giấy có định lượng thấp. Giấy tissue và giấy tissue dạng cuộn lớn dùng cho gia công khăn giấy, giấy vệ sinh sau đây sẽ được gọi tắt là giấy tissue.

2.      Khăn giấy: Là sản phẩm được làm từ giấy tissue với các kích thước khác nhau được sử dụng cho mục đích làm sạch và thấm hút. Khăn giấy có thể được dập nổi, có màu trắng hoặc các màu khác hoặc có các hình in trang trí.

3.      Giấy vệ sinh: Là các sản phẩm được làm từ giấy tissue ở dạng cuộn hoặc dạng tờ, có thể có màu trắng hoặc các màu khác hoặc có các hình in trang trí. Giấy vệ sinh có tính thấm hút và được sử dụng cho mục đích vệ sinh.

4.      Bột giấy: Bột giấy sử dụng trong quá trình sản xuất khăn giấy và giấy vệ sinh bao gồm bột giấy nguyên thủy, bột giấy tái chế, hỗn hợp bột giấy nguyên thủy và tái chế.

à Không sử dụng các loại bột giấy để sản xuất khăn giấy và giấy vệ sinh từ các loại giấy có nguồn gốc sau:

- Giấy và cáctông đã qua sử dụng để chứa dầu, nhớt, mỡ, hóa chất, thực phẩm;

- Giấy và cáctông đã qua sử dụng có thành phần hợp chất chống cháy (hợp chất Polybrominated diphenyl ether - PBDE, hợp chất Polybrominated biphenyl - PBB, các hợp chất gốc phthalate);

- Giấy và cáctông đã bị cháy một phần;

- Giấy và cáctông có nguồn gốc là rác thải y tế.

5.      Hóa chất: Hóa chất sử dụng trong quá trình sản xuất khăn giấy và giấy vệ sinh phải tuân thủ quy định trong Luật Hóa chất số 06/2007/QH12 ban hành ngày 21 tháng 11 năm 2007. Trường hợp là hóa chất nguy hiểm phải lập Phiếu an toàn hóa chất (Material Safety Data Sheet - MSDS) theo quy định.

III.            Yêu cầu kỹ thuật:

1.      Mức giới hạn các đặc tính

1.1.    Các chỉ tiêu cơ lý

Sn phẩm khăn giấy, giấy vệ sinh và giấy tissue phải đáp ứng các yêu cầu về chỉ tiêu cơ lý quy định trong Bảng 1.

                                                        Bảng 1 - Chỉ tiêu cơ lý

TT

Tên chỉ tiêu

Mức quy định

Phương pháp thử

Khăn giấy và giấy tissue (dùng cho gia công khăn giấy)

Giấy vệ sinh và giấy tissue (dùng cho gia công giấy vệ sinh)

Một lớp

Hai lớp

Ba lớp

Bn lớp

Một lớp

Hai lớp

Ba lớp

1

Độ bền kéo, N/m, không nhỏ hơn:

 

 

 

 

 

 

 

TCVN 8309-4: 2009 (ISO 12625-4: 2005)

- Chiều dọc

100,0

110,0

180,0

200,0

90,0

100,0

150,0

- Chiều ngang

40,0

45,0

60,0

80,0

40,0

45,0

50,0

2

Tỷ lệ độ bền kéo ướt/độ bền kéo khô, %

5 - 15

-

-

-

TCVN 8309-5: 2010 (ISO 12625-5: 2005)

3

Khả năng hấp thụ nước, g/g, không nhỏ hơn

7,0

7,5

8,0

8,0

7,5

TCVN 8309-8: 2009 (ISO 12625-8: 2005)

1.2.    Các ch tiêu hóa học

Các sản phẩm khăn giấy, giấy vệ sinh và giấy tissue phải đáp ứng các yêu cầu về chỉ tiêu hóa học quy định trong Bảng 2.

Bảng 2 - Chỉ tiêu hóa học

TT

Tên chỉ tiêu

Mức quy định

Phương pháp thử

1

Độ ẩm, %, không lớn hơn

8,0

TCVN 1867: 2010 (ISO 187: 2009)

2

pH nước chiết

6,5-7,5

TCVN 7066-1: 2008 (ISO 6588-1: 2005)

3

Độ bền màu của giấy (loại được làm trắng bằng chất tăng trắng huỳnh quang), mức, không nhỏ hơn

4

TCVN 10089: 2013 (EN 648:2006)

4

Độ bền màu của giấy (loại được nhuộm màu và có các hình in)

Không dây màu

TCVN 10087: 2013 (EN 646: 2006)

5

Hàm lượng formaldehyt, mg/dm2, không lớn hơn

1,0

TCVN 8308: 2010 (EN 1541:2001)

6

Hàm lượng chì (Pb), mg/dm2, không lớn hơn

0,003

TCVN 10093: 2013 (EN 12498: 2005)

7

Hàm lượng cadimi (Cd), mg/dm2, không lớn hơn

0,002

TCVN 10093: 2013 (EN 12498: 2005)

8

Hàm lượng thủy ngân (Hg), mg/dm2, không lớn hơn

0,002

TCVN 10092: 2013 (EN 12497: 2005)

1.3.      Các chỉ tiêu vi sinh

Các sn phẩm khăn giấy, giấy vệ sinh và giấy tissue phải đáp ứng các yêu cầu về chỉ tiêu vi sinh quy định trong Bảng 3.

                                              Bảng 3 - Ch tiêu vi sinh

TT

Tên chỉ tiêu

Mức quy định

 

Khăn giấy và giấy tissue (dùng cho gia công khăn giấy)

Giấy vệ sinh và giấy tissue (dùng cho gia công giấy vệ sinh)

Phương pháp thử

1

Tổng số vi khuẩn hiếu khí, CFU/g, không lớn hơn

3 x 102

103

Ph lc A.4

2

Tổng số nấm mốc, CFU/g, không lớn hơn

102

102

Ph lc A.4

 

2.       Yêu cầu ghi nhãn

Theo Nghị định số 89/2006/NĐ-CP về Nhãn hàng hóa. Nội dung ghi nhãn hàng hóa phải có tối thiểu các thông tin sau:

- Tên, địa chỉ của nhà sản xuất;

- Tên, địa chỉ nhà nhập khẩu (đối với sản phẩm nhập khẩu);

- Nhãn hiệu sản phẩm;

- Số hiệu tiêu chuẩn do nhà sản xuất công bố áp dụng;

- Dấu hợp quy (dấu CR);

- Định lượng của một lớp giấy;

- Loại bột giấy sử dụng;

- Số lớp của sản phẩm;

- Ngày sản xuất - hạn sử dụng.

3.       Yêu cầu quản lý

3.1. Công bố hợp quy, chứng nhận hợp quy:

- Chứng nhận hợp quy theo phương thức 5: Các sản phẩm khăn giấy, giấy vệ sinh và giấy tissue được sản xuất, gia công tại các cơ sở có điều kiện đảm bảo chất lượng trong sản xuất ổn định được đánh giá. Giấy chứng nhận hợp quy có giá trị hiệu lực không quá ba (3) năm kể từ ngày cấp.

- Chứng nhận hợp quy theo phương thức 7: Đối với các sản phẩm nhập khẩu theo lô hàng; các sản phẩm được sản xuất, gia công trong nước chưa được đánh giá theo phương thức 5. Giấy chứng nhận hợp chỉ có giá trị hiệu lực đối với lô hàng được đánh giá chứng nhận.

3.2. Quy trình tiếp nhận hồ sơ chứng nhận hợp quy tại VietCert

- Quy trình chứng nhận khăn giấy, giấy vệ sinh sản xuất trong nước theo PT5:

Tiếp xúc ban đầu – Tiếp nhận hồ sơ, đăng ký chứng nhận – Đánh giá sơ bộ - Đánh giá Hệ thống đảm bảo chất lượng, thử nghiệm mẫu điển hình – Thẩm xét kết quả đánh giá – Cấp giấy chứng nhận – Giám sát định kỳ - Tái chứng nhận (sau 3 năm)

à Yêu cầu hồ sơ chứng nhận: Giấy phép KD (có đăng ký ngành nghề sản xuát giấy), thông tin sản phẩm cần chứng nhận

- Quy trình chứng nhận khăn giấy, giấy vệ sinh sản xuất trong nước theo PT7:

Tư vấn ban đầu – Tiếp nhận và xử lý hồ sơ – Đăng ký chứng nhận hợp quy tại VietCert – Tiến hành đánh giá và lấy mẫu tại kho – Thử nghiệm mẫu – Cấp giấy chứng nhận.

à Yêu cầu hồ sơ chứng nhận:

+ Nhập khẩu theo PT7: Bộ hồ sơ nhập khẩu bao gồm Contract, Invoice, Packing list, Bill, Tờ khai, CO, CA (nếu có)

+ Sản xuất theo PT7: Giấy phép KD, Lệnh sản xuất, Phiếu nhập kho/ Phiếu xuất kho

3.3. Trình tự, thủ tục công bố hợp quy, chứng nhận hợp quy được thực hiện theo các quy định tại Mục II Chương II Thông tư số 48/2011/TT-BCT.

3.3.1. Hồ sơ công bố:

-   Bản công bố hợp quy theo mẫu (Phụ lục I Thông tư số 48/2011/TT-BCT)

-   Bản sao chứng chỉ chứng nhận

-   Bản mô tả chung về sản phẩm, hàng hoá

-   Các tiêu chuẩn liên quan trực tiếp đến sản phẩm, hàng hóa

-   Bản hướng dẫn sử dụng sản phẩm, hàng hóa

3.3.2. Thủ tục công bố:

-   Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh giấy phải thực hiện việc đánh giá sự phù hợp với quy chuẩn QCVN 09:2015/BCT tại các tổ chức chứng nhận hợp quy được Bộ Công Thương chỉ định.

-   Khi công bố hợp quy phải đăng ký bản công bố hợp quy tại Sở Công Thương nơi đăng ký kinh doanh

-   Trong thời gian năm (05) ngày làm việc kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ công bố sự phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật của các tổ chức, cá nhân, Sở Công Thương gửi văn bản xác nhận công bố hợp quy

à Chỉ công bố hợp quy đối với những sản phẩm sản xuất trong nước. Lô hàng nhập khẩu theo PT7 không cần công bố hợp quy.

IV.            Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân

1.      Doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh giấy thì chứng nhận, công bố hợp quy

-         Tổ chức, cá nhân nhập khẩu, sản xuất, gia công các sản phẩm khăn giấy, giấy vệ sinh và giấy tissue phải thực hiện việc chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy phù hợp với các quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật này.

-         Các tổ chức, cá nhân có trách nhiệm đăng ký bản công bố hợp quy tại các cơ quan quản lý có thẩm quyền theo quy định của Bộ Công Thương và bảo đảm theo đúng nội dung đã công bố.

-         Tổ chức, cá nhân phân phối sản phẩm khăn giấy, giấy vệ sinh và giấy tissue phải đảm bảo chất lượng sản phẩm, hàng hóa, có dấu hợp quy và ghi nhãn phù hợp với các quy định của Quy chuẩn kỹ thuật này.

-         Các tổ chức đánh giá sự phù hợp cho sản phẩm khăn giấy, giấy vệ sinh và giấy tissue sau khi được Bộ Công Thương chỉ định chịu trách nhiệm:

+ Lập danh sách các lô hàng đã tiến hành đánh giá và báo cáo Bộ Công Thương vào tuần cuối cùng của hàng quý;

+ Thực hiện đánh giá sự phù hợp theo quy định của Quy chuẩn kỹ thuật này

2.      Sở công thương tại các tỉnh thành tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy của doanh nghiệp

 

https://www.youtube.com/watch?v=Uqn3OOWX_Qo

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

ĐÀO TẠO VỀ THỜI GIAN VÀ CÁCH THỨC TÌM KIẾM KHAI THÁC KHÁCH HÀNG - VIETCERT

Link đào tạo:  ĐÀO TẠO VỀ THỜI GIAN VÀ CÁCH THỨC TÌM KIẾM KHAI THÁC KHÁCH HÀNG    Tìm kiếm và khai thác nguồn khách hàng tiềm năng là một yếu tố, đồng thời cũng là một kỹ năng quan trọng trong lĩnh vực kinh doanh và càng đặc biệt quan trọng trong lĩnh vực tư vấn chứng nhận chất lượng. Vận dụng tốt kỹ năng này kết hợp với những công cụ hỗ trợ marketing tiện ích sẽ giúp cho năng suất làm việc được nâng cao và tối ưu hóa hiệu quả công việc khi tiếp cận và khai thác khách hàng. Tuy nhiên, không phải ai cũng có thể áp dụng hiệu quả những công cụ này để mang đến những kết quả tốt nhất, nhiều trường hợp dành ra rất nhiều chi phí marketing nhưng hiệu quả không cao dẫn đến sự tổn thất và lãng phí lớn. Chính vì lý do này, bài đào tạo  “khai thác khách hàng”  ra đời nhằm hướng dẫn học viên cách ứng dụng những công cụ marketing cũng như cách thiết lập quản trị thời gian tốt nhất đạt được hiệu quả tối ưu nhất.    Phần đầu tiên trong bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng...

ĐÀO TẠO PHÂN BÓN - PHẦN 1

  ĐÀO TẠO PHÂN BÓN   Nội dụng: -          CÁC VĂN BẢN PHÁP QUY -          MỘT SỐ ĐỊNH NGHĨA -          NGHỊ ĐỊNH 84/2019/NĐ-CP LUẬT TRÔNG TRỌT 2018 -          HOẠT ĐỘNG CHỨNG NHẬN   I.                    CÁC VĂN BẢN PHÁP QUY 1.       L uật chất lượng sản phẩm hàng hóa 2.       Nghị định 132/2008/NĐ-CP quy định Chi tiết Luật chất lượng sản phẩm hàng hóa 3.       Thông tư 28/2017/TT-BNNPTNT: Danh mục hàng hóa sản phẩm có khả năng gây mất ăn toàn do bộ NNPTNT quản lý 4.       Luật trồng trọt 5.       Nghị định 84/2019/NĐ-CP – Nghị định về Quản lý phân bón 6.    ...

QUY TRÌNH CHỨNG NHẬN HỢP QUY THỨC ĂN CHĂN NUÔI - PHẦN 2 - VIETCERT

Link You tube:  QUY TRÌNH CHỨNG NHẬN HỢP QUY THỨC ĂN CHĂN NUÔI - PHẦN 2 - VIETCERT     1. Khảo nghiệm - Đối với sản phẩm có hoạt chất mới, trước giờ chưa được sản xuất ở VN. => Khảo nghiệm ở  bộ NNPTNT 2. Công bố TCCS  - Do doanh nghiệp tự ban hành và công bố - Test chỉ tiêu chất lượng được quy định theo thông tư 21/2019/TT-BNNPTNT; chỉ tiêu an toàn được quy định theo QCVN 01-190:2020/BNNPTNT hoặc QCVN 01-183:2016/BNNPTNT Lưu ý : Thức ăn chăn nuôi chứa thuốc thú y có thành phần kháng sinh để phòng, trị bệnh cho vật nuôi không bắt buộc phải công bố thông tin kháng sinh trong bảng chỉ tiêu chất lượng nhưng bắt buộc phải ghi nhãn *Gia súc gia cầm non quy định thuốc kháng sinh  (quy định trong khoản 1 điều 12, chương III, NĐ 13/2020/NĐ-CP ban hành ngày 21/01/2020) chỉ sử dụng thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho gia súc, gia cầm, thức ăn tinh cho gia súc ăn cỏ - Bê, nghé: từ sơ sinh đến 06 tháng tuổi - Gà, chim cút, vịt và ngan: từ 01 đến 21 ngày tuổi - Thỏ: ...