Link You tube: QUY TRÌNH CHỨNG NHẬN HỢP QUY THỨC ĂN CHĂN NUÔI - PHẦN 2 - VIETCERT
1. Khảo nghiệm
- Đối với sản phẩm có hoạt chất mới, trước giờ chưa được sản xuất ở VN.
=> Khảo nghiệm ở bộ NNPTNT
2. Công bố TCCS
- Do doanh nghiệp tự ban hành và công bố
- Test chỉ tiêu chất lượng được quy định theo thông tư 21/2019/TT-BNNPTNT; chỉ tiêu an toàn được quy định theo QCVN 01-190:2020/BNNPTNT hoặc QCVN 01-183:2016/BNNPTNT
Lưu ý: Thức ăn chăn nuôi chứa thuốc thú y có thành phần kháng sinh để phòng, trị bệnh cho vật nuôi không bắt buộc phải công bố thông tin kháng sinh trong bảng chỉ tiêu chất lượng nhưng bắt buộc phải ghi nhãn
*Gia súc gia cầm non quy định thuốc kháng sinh (quy định trong khoản 1 điều 12, chương III, NĐ 13/2020/NĐ-CP ban hành ngày 21/01/2020) chỉ sử dụng thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho gia súc, gia cầm, thức ăn tinh cho gia súc ăn cỏ
- Bê, nghé: từ sơ sinh đến 06 tháng tuổi
- Gà, chim cút, vịt và ngan: từ 01 đến 21 ngày tuổi
- Thỏ: từ sơ sinh đến 30 ngày tuổi
- Lợn con: có khối lượng đến 25kg hoặc từ sơ sinh đến 60 ngày tuổi
3. Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất TACN (Điều 39 luật chăn nuôi, điều 10 nghị định 13)
- Cơ sở sản xuất chế biến TACN truyền thống nhầm mục đích thương mại hoặc hộ gia đình, hộ kinh doanh không phải cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất
- Cơ quan có thẩm quyền cấp, cấp lại, thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi
+ TABS, cơ sở sản xuất TACN xuất khẩu theo đề nghị của bên nhập khẩu cục chăn nuôi cấp.
+ Các loại thức ăn còn lại sở nông nghiệp sẽ cấp (cụ thể chi cục chăn nuôi và thú y).
- Hồ sơ:
Vietcert làm được gì: GMP, HACCP, ISO 22k, ISO 9001, Giấy chứng nhận cơ sở sx đảm bảo an toàn, đề án môi trường của cục tài nguyên môi trường, giấy chứng nhận môi trường từ cục tài nguyên và môi trường.
- Thời gian: 10 ngày làm việc thẩm định hồ sơ, 20 ngày thành lập đoàn đánh giá thức tế cơ sở, nếu cở sở đáp ứng điều kiện 5 ngày sẽ cấp giấy, nếu ko đáp ứng trong 6 tháng để thẩm định đánh giá lại.
4. Chứng nhận và công bố hợp quy sản phẩm
- Phương thức chứng nhận: theo PT5
- Áp dụng sản phẩm thức ăn chăn nuôi thuộc quy chuẩn
- Thử nghiệm các chỉ tiêu an toàn cho Chứng nhận hợp quy
- Thử nghiệm chỉ tiêu an toàn theo QCVN 01-183:2016/BNNPTNT:
+ TA hỗn hợp hoàn chỉnh và TA đậm đặc cho lợn, gà, chim cút, vịt, ngan; TA tinh hỗn hợp cho bê và bò thịt
- Thử nghiệm chỉ tiêu an toàn theo QCVN 01-190:2020/BNNPTNT: thức ăn bổ sung dạng đơn (nguyên liệu đơn), thức ăn bổ sung hỗn hợp, thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho động vật cảnh, thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh và thức ăn đậm đặc cho vật nuôi khác không thuộc QCVN 01-183:2016/BNNPTNT.
- Công bố tại sở Nông nghiệp nơi đăng ký kinh doanh.
a) Đăng ký danh mục (công bố thông tin sản phẩm)
- Nộp hồ sơ trên Cổng thông tin điện tử của cục chăn nuôi.
5. Đánh giá giám sát hằng năm
- CỞ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT:
+ 24 tháng/lần; đối với cssx TACN truyền thống cho thương mại, theo đặt hàng giám sát 12 tháng/lần
+ Giám sát 36 tháng/lần đối với cssx có ISO, GMP, HACCP hoặc giấy chứng nhận tương đương
+ Giám sát đột xuất khi cssx có dấu hiệu vi phạm pháp luật về TACN
- HỢP QUY SẢN PHẨM:
+ Được lấy mẫu để đánh giá giám sát với tần suất không được quá 12 tháng/1 lần và thử nghiệm tất cả các chỉ tiêu quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật này với tần suất ít nhất 03 năm/lần/chỉ tiêu
Ví dụ: Sản phẩm thử 10 chỉ tiêu an toàn: GS1 thử 5 chi tiêu bất kì, GS2 thử 5 chi tiêu còn lại.
Nhận xét
Đăng nhận xét