Chuyển đến nội dung chính

ĐÀO TẠO GIÁM ĐỊNH MÁY MÓC THIẾT BỊ CŨ ĐÃ QUA SỬ DỤNG

 

TỔNG QUAN VỀ - GIÁM ĐỊNH MÁY MÓC THIẾT BỊ ĐÃ QUA SỬ DỤNG

 

I.                   Các văn bản liên quan

1.      Quyết định 18/2019/QĐ-TTg

2.      Thông tư 65/2017/TT-BCT

3.      Nghị định 60/2018/NĐ-CP

4.      TCVN 2290:1978: Nhóm T: Thiết bị sản xuất - yêu cầu chung về an toàn (Manufacturing equipment - general safety requirements)

5.      TCVN 9059:2011 (ISO 14120:2002) : An toàn máy - Bộ phận che chắn - Yêu cầu chung về thiết kế và kết cấu của bộ phận che chắn cố định và di động (Safety of machinery - Guards - General equipment’s for the design and construction of fixed movable guards)

6.      TCVN 7384-1-2010-ISO: An toàn máy - Các bộ phận liên quan đến an toàn máy của hệ thống điều khiển - Phần 1: nguyên tắc chung về thiết kế (Safety of machinery - Safety - related parts of control systems-part1: General principles for design)

7.      TCVN 6719:2008 (ISO 13850:2006): An toàn máy - Dừng khẩn cấp - Nguyên tắc thiết kế (Safety of machinery – Emergency stop – Principles for design)

8.      TCVN 7540-1:2013: động cơ điện không đồng bộ ba pha roto lồng sóc - phần 1: hiệu suất năng lượng

9.      QCVN 26:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về tiếng ồn

10. QCVN 27:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về độ rung

11. QCVN 19: 2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khí thải

II.               Một số định nghĩa cần nắm

1.      Giám định: là việc xem xét sự phù hợp của sản phẩm, hàng hóa so với hợp đồng hoặc tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng bằng cách quan trắc và đánh giá kết quả đo, thử nghiệm

2.      Máy móc, thiết bị là một kết cấu hoàn chỉnh, gồm các chi tiết, cụm chi tiết, bộ phận có liên kết với nhau để vận hành, chuyển động theo mục đích sử dụng được thiết kế

3.      Dây chuyền công nghệ là hệ thống các máy móc, thiết bị, công cụ, phương tiện được bố trí lắp đặt, kết nối liên hoàn tại một địa điểm nhất định theo sơ đồ, quy trình công nghệ đã thiết kế, bảo đảm vận hành đồng bộ để sản xuất

4.      Máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng là máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ sau khi xuất xưởng đã được lắp ráp và vận hành hoạt động

5.      Tuổi thiết bị là thời gian (tính theo năm) được xác định từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu của máy móc, thiết bị đã qua sử dụng. Năm nhập khẩu là năm hàng hóa về đến cửa khẩu Việt Nam

IV. Nội dung Quyết định 18/2019/QĐ-TTg

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quyết định này quy định tiêu chí, hồ sơ, trình tự, thủ tục nhập khẩu và hoạt động giám định đối với máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng có mã hàng hóa (mã số HS) thuộc Chương 84 và Chương 85 quy định tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam, được nhập khẩu nhằm sử dụng cho hoạt động sản xuất tại Việt Nam mà không thuộc các danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ quy định, các bộ, cơ quan ngang bộ công bố chi tiết theo quy định của Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương.

2. Quyết định này không áp dụng đối với máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng trong các trường hợp sau đây:

a) Quá cảnh; trung chuyển hàng hóa;

b) Kinh doanh chuyển khẩu;

c) Kinh doanh tạm nhập, tái xuất;

d) Các hình thức tạm nhập, tái xuất khác quy định tại Điều 15 và tạm xuất, tái nhập quy định tại Điều 17 Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương (trừ trường hợp tạm nhập, tái xuất thực hiện các hợp đồng gia công; trường hợp nhập khẩu để sản xuất, thi công thực hiện các dự án đầu tư);

đ) Thực hiện hợp đồng dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng với thương nhân nước ngoài;

e) Mua bán giữa các doanh nghiệp trong khu chế xuất, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan; doanh nghiệp trong khu chế xuất bán tài sản thanh lý vào nội địa;

g) Nhận chuyển giao từ đối tác nước ngoài sau khi hết hạn hợp đồng gia công, hợp đồng thuê mua tài chính; thay đổi mục đích sử dụng chuyển tiêu thụ nội địa sau khi hết hạn tạm nhập để thi công công trình hoặc tạm nhập theo hình thức thuê, mượn để thực hiện hợp đồng gia công cho thương nhân nước ngoài; chuyển giao giữa các doanh nghiệp thực hiện hợp đồng gia công cho thương nhân nước ngoài;

h) Phục vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ mà trong nước chưa sản xuất được; phục vụ nhiệm vụ an ninh, quốc phòng theo yêu cầu của các bộ quản lý ngành, lĩnh vực;

i) Máy móc, thiết bị thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn (Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2) do các bộ quản lý ngành, lĩnh vực ban hành theo quy định của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;

k) Máy móc, thiết bị thuộc lĩnh vực chuyên ngành mà các bộ, cơ quan ngang bộ đã có văn bản quy phạm pháp luật để quản lý.

Điều 4. Nguyên tắc quản lý việc nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng

1. Việc nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng phải tuân thủ quy định của pháp luật về nhập khẩu hàng hóa.

2. Không cho phép nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng trong các trường hợp sau:

a) Các nước xuất khẩu đã công bố loại bỏ do lạc hậu, chất lượng kém, gây ô nhiễm môi trường;

b) Không đáp ứng các yêu cầu về an toàn, tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.

3. Chỉ cho phép nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất của doanh nghiệp tại Việt Nam.

Điều 5. Tiêu chí nhập khẩu đối với dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng

Dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng được phép nhập khẩu khi đáp ứng các tiêu chí sau:

1. Được sản xuất theo tiêu chuẩn:

a) Phù hợp với quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) về an toàn, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường;

b) Trường hợp không có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) liên quan đến dây chuyền công nghệ nhập khẩu, thì dây chuyền công nghệ phải được sản xuất theo tiêu chuẩn phù hợp với chỉ tiêu kỹ thuật của tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) của Việt Nam hoặc tiêu chuẩn quốc gia của một trong các nước G7, Hàn Quốc về an toàn, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường.

2. Công suất (tính theo số lượng sản phẩm được tạo ra bởi dây chuyền công nghệ trong một đơn vị thời gian) hoặc hiệu suất còn lại phải đạt từ 85% trở lên so với công suất hoặc hiệu suất thiết kế.

3. Mức tiêu hao nguyên, vật liệu, năng lượng không vượt quá 15% so với thiết kế.

4. Công nghệ của dây chuyền công nghệ không thuộc Danh mục công nghệ cấm chuyển giao, Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao quy định tại Nghị định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ.

5. Công nghệ của dây chuyền công nghệ phải đang được sử dụng tại ít nhất 03 cơ sở sản xuất trong các nước thuộc Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (Organization for Economic Cooperation and Development - OECD).

Điều 6. Tiêu chí nhập khẩu đối với máy móc, thiết bị đã qua sử dụng

Máy móc, thiết bị đã qua sử dụng được phép nhập khẩu khi đáp ứng các tiêu chí sau:

1. Tuổi thiết bị không vượt quá 10 năm. Đối với máy móc, thiết bị thuộc một số lĩnh vực cụ thể, tuổi thiết bị được quy định chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này.

2. Được sản xuất theo tiêu chuẩn:

a) Phù hợp với quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) về an toàn, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường;

b) Trường hợp không có QCVN liên quan đến máy móc, thiết bị nhập khẩu, thì máy móc, thiết bị nhập khẩu phải được sản xuất phù hợp với chỉ tiêu kỹ thuật của tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) của Việt Nam hoặc tiêu chuẩn quốc gia của một trong các nước G7, Hàn Quốc về an toàn, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường.

 

PHỤ LỤC I

QUY ĐỊNH VỀ TUỔI THIẾT BỊ ĐỐI VỚI MÁY MÓC, THIẾT BỊ THUỘC MỘT SỐ LĨNH VỰC CỤ THỂ
(Kèm theo Quyết định số 18/2019/QĐ-TTg ngày 19 tháng 04 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ)

TT

Tên lĩnh vực/máy móc, thiết bị

Mã số HS

Tuổi thiết bị (tính theo năm) không vượt quá

1

Lĩnh vực cơ khí

a

Các loại máy cán là hoặc máy cán ép phẳng kiểu trục lăn khác, trừ các loại máy dùng để cán, ép kim loại hoặc thủy tinh và các loại trục cán của chúng.

84.20

20

b

Lò thổi, nồi rót, khuôn đúc thỏi và máy đúc, dùng trong luyện kim hay đúc kim loại.

84.54

20

c

Máy cán kim loại và trục cán của nó.

84.55

20

d

Máy công cụ để gia công mọi loại vật liệu bằng cách bóc tách vật liệu, bằng các quy trình sử dụng tia laser hoặc tia sáng khác hoặc chùm phô-tông, siêu âm, phóng điện, điện hóa, chùm tia điện tử, chùm tia i-on hoặc quá trình xử lý plasma hồ quang; máy cắt bng tia nước.

84.56

20

đ

Trung tâm gia công, máy kết cấu một vị trí và máy nhiều vị trí gia công chuyển dịch để gia công kim loại.

84.57

20

e

Máy tiện (kể cả trung tâm gia công tiện) để bóc tách kim loại.

84.58

20

g

Máy công cụ (kể cả đầu gia công tổ hợp có thể di chuyển được) dùng để khoan, doa, phay, ren hoặc ta rô bằng phương pháp bóc tách kim loại, trừ các loại máy tiện (kể cả trung tâm gia công tiện) thuộc nhóm 84.58.

84.59

20

h

Máy công cụ dùng để mài bavia, mài sắc, mài nhẵn, mài khôn, mài rà, đánh bóng hoặc bằng cách khác để gia công hoàn thiện kim loại hoặc gốm kim loại bng các loại đá mài, vật liệu mài hoặc các chất đánh bóng, trừ các loại máy cắt răng, mài răng hoặc gia công hoàn thiện bánh răng thuộc nhóm 84.61.

84.60

20

i

Máy bào, máy bào ngang, máy xọc, máy chuốt, máy cắt bánh răng, mài hoặc máy gia công răng lần cuối, máy cưa, máy cắt đứt và các loại máy công cụ khác gia công bằng cách bóc tách kim loại hoặc gốm kim loại, chưa được ghi hay chi tiết ở nơi khác.

84.61

20

k

Máy công cụ (kể cả máy ép) dùng để gia công kim loại bng cách rèn, gò hoặc dập khuôn; máy công cụ (kể cả máy ép) để gia công kim loại bng cách uốn, gấp, kéo thẳng, dát phng, cắt xén, đột dập hoặc cắt rãnh hình chữ V; máy ép để gia công kim loại hoặc carbide kim loại chưa được chi tiết ở trên.

84.62

20

l

Máy công cụ khác để gia công kim loại hoặc gốm kim loại, không cần bóc tách vật liệu.

84.63

20

m

Máy và thiết bị cơ khí có chức năng riêng biệt, chưa được chi tiết hay ghi ở nơi khác thuộc Chương này.

84.79

20

2

Lĩnh vực sản xuất, chế biến gỗ

a

Thiết bị dùng để sấy gỗ, bột giấy, giấy hoặc bìa

84.19.32

15

b

Máy công cụ (kể cả máy đóng đinh, đóng ghim, dán hoặc lp ráp bng cách khác) dùng để gia công gỗ, lie, xương, cao su cứng, plastic cứng hay các vật liệu cứng tương tự

84.65

20

c

Máy ép dùng để sản xuất tấm, ván ép từ xơ sợi hoặc dăm gỗ hay từ các vật liệu bằng gỗ khác và các loại máy khác dùng để xử lý gỗ hoặc lie.

84.79.30

20

3

Lĩnh vực sản xuất giấy và bột giấy

a

Máy và thiết bị cơ khí

84.39

84.40

84.41

20

* Cách tính tuổi thiết bị (X): X = Năm nhập khẩu - Năm sản xuất

Tuổi thiết bị được tính theo năm, không tính theo tháng.

Ví dụ: thiết bị A được sản xuất tháng 01 năm 2008, nhập khẩu về cảng Việt Nam tháng 12 năm 2018.

X = 2018 - 2008 = 10 (năm)

 

Điều 9. Nhập khẩu máy móc, thiết bị đã qua sử dụng trong trường hợp khác

1. Trong trường hợp doanh nghiệp đang tiến hành sản xuất tại Việt Nam, để bảo đảm duy trì hoạt động sản xuất, có nhu cầu nhập khẩu máy móc, thiết bị đã qua sử dụng có tuổi thiết bị vượt quá quy định tại khoản 1 Điều 6 Quyết định này nhưng công suất (tính theo số lượng sản phẩm được tạo ra bởi máy móc, thiết bị trong một đơn vị thời gian) hoặc hiệu suất còn lại của máy móc, thiết bị vẫn đạt từ 85% trở lên so với công suất hoặc hiệu suất thiết kế và mức tiêu hao nguyên, vật liệu, năng lượng của máy móc, thiết bị không vượt quá 15% so với thiết kế, doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cho phép nhập khẩu, trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến về Bộ Khoa học và Công nghệ để được xem xét, giải quyết

Điều 10. Chứng thư giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng

1. Chứng thư giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng quy định tại Quyết định này phải thể hiện các nội dung sau:

a) Tên, năm sản xuất, nhãn hiệu, số hiệu, kiểu loại (model), nước sản xuất và tên nhà sản xuất của máy móc, thiết bị đã qua sử dụng;

b) Thời gian, địa điểm giám định;

c) Tình trạng máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ khi giám định (đang hoạt động hoặc không hoạt động);

d) Phương pháp giám định, quy trình giám định; số hiệu và tên gọi của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN), tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) hoặc tiêu chuẩn quốc gia của một trong các nước G7, Hàn Quốc về an toàn, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường (nếu có) được sử dụng để đánh giá sự phù hợp của dây chuyền công nghệ theo quy định tại khoản 1 Điều 5 hoặc đánh giá sự phù hợp của máy móc, thiết bị theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Quyết định này;

Trường hợp không có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN), tiêu chuẩn quốc gia (TCVN), tiêu chuẩn quốc gia của một trong các nước G7, Hàn Quốc về an toàn, tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường liên quan đến máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng, phải ghi rõ trong chứng thư giám định.

đ) Đối với dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng: nhận xét, đánh giá kết quả giám định so với từng tiêu chí quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 5 Quyết định này và kết luận về việc dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng đáp ứng hay không đáp ứng với quy định tại Điều 5 Quyết định này. Đối với tiêu chí quy định tại khoản 5 Điều 5, phải liệt kê tên quốc gia, tên cơ sở sản xuất sử dụng công nghệ, địa chỉ liên lạc, website (nếu có), công suất;

e) Đối với máy móc, thiết bị đã qua sử dụng: nhận xét, đánh giá kết quả giám định so với từng tiêu chí quy định tại các khoản 1, 2 Điều 6 Quyết định này và kết luận về việc máy móc, thiết bị đã qua sử dụng đáp ứng hay không đáp ứng với quy định tại Điều 6 Quyết định này;

g) Đối với máy móc, thiết bị trong trường hợp quy định tại Điều 9 Quyết định này, nhận xét, đánh giá về:

- Thông số kỹ thuật của máy móc, thiết bị;

- Tình trạng hoạt động của máy móc, thiết bị;

- Tình trạng bảo trì, bảo dưỡng máy móc, thiết bị;

- Việc đáp ứng tiêu chí quy định tại khoản 2 Điều 6 Quyết định này;

- Mức độ đáp ứng tiêu chuẩn an toàn, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường;

- Công suất (tính theo số lượng sản phẩm được tạo ra bởi máy móc, thiết bị trong một đơn vị thời gian) hoặc hiệu suất còn lại của máy móc, thiết bị so với thiết kế;

- Mức tiêu hao nguyên, vật liệu, năng lượng của máy móc, thiết bị so với thiết kế;

- Thời gian sử dụng còn lại của máy móc, thiết bị;

- Hình ảnh màu của máy móc, thiết bị bao gồm: hình ảnh tổng thể bên ngoài, hình ảnh các cụm kết cấu chính của máy móc, thiết bị, hình ảnh các thông tin, nhãn mác gắn với máy móc, thiết bị thể hiện các thông số kỹ thuật.

VI. Quy trình thực hiện

  • Bước 1: Làm thủ tục đăng ký giám định với Trung tâm VietCert, Trung tâm VietCert sẽ tiếp nhận và kiểm tra đăng ký và hồ sơ lô hàng đính kèm (Hồ sơ bao gồm: Contact, Invoice, Packing list, Bill of lading và C/o …).
  • Bước 2: Sau khi kiểm tra đăng ký và hồ sơ lô hàng Trung tâm VietCert sẽ tiến hành cấp số giám định và gửi đăng ký về cho khách hàng tiến hành làm thủ tục mở tờ khai Hải quan.
  • Bước 3: Lên kế hoạch và tiến hành kiểm tra thực tế hàng hóa theo đúng quy trình giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng của Trung tâm VietCert
  • Bước 4: Căn cứ kết quả kiểm tra thực tế hàng hóa và đối chiếu với hồ sơ doanh nghiệp cung cấp Trung tâm VietCert đánh giá sự phù hợp của hàng hóa với các tiêu chí mà Quyết định 18/2019/QĐ-TTg đã quy định. Sau khi tổng hợp kết quả Trung tâm VietCert sẽ ra Chứng thư giám định để đánh giá phù hợp hay không phù hợp của hàng hóa so với các tiêu chí mà Quyết định 18/2019/QĐ-TTg đã quy định.
  • Bước 5: Thông báo kết quả giám định và gửi Chứng thư giám định về cho doanh nghiệp để tiến hành làm các thủ tục Hải quan theo đúng quy định

Mọi người tham gia học theo link sau: https://youtu.be/CD1mPgkLj9s

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

ĐÀO TẠO VỀ THỜI GIAN VÀ CÁCH THỨC TÌM KIẾM KHAI THÁC KHÁCH HÀNG - VIETCERT

Link đào tạo:  ĐÀO TẠO VỀ THỜI GIAN VÀ CÁCH THỨC TÌM KIẾM KHAI THÁC KHÁCH HÀNG    Tìm kiếm và khai thác nguồn khách hàng tiềm năng là một yếu tố, đồng thời cũng là một kỹ năng quan trọng trong lĩnh vực kinh doanh và càng đặc biệt quan trọng trong lĩnh vực tư vấn chứng nhận chất lượng. Vận dụng tốt kỹ năng này kết hợp với những công cụ hỗ trợ marketing tiện ích sẽ giúp cho năng suất làm việc được nâng cao và tối ưu hóa hiệu quả công việc khi tiếp cận và khai thác khách hàng. Tuy nhiên, không phải ai cũng có thể áp dụng hiệu quả những công cụ này để mang đến những kết quả tốt nhất, nhiều trường hợp dành ra rất nhiều chi phí marketing nhưng hiệu quả không cao dẫn đến sự tổn thất và lãng phí lớn. Chính vì lý do này, bài đào tạo  “khai thác khách hàng”  ra đời nhằm hướng dẫn học viên cách ứng dụng những công cụ marketing cũng như cách thiết lập quản trị thời gian tốt nhất đạt được hiệu quả tối ưu nhất.    Phần đầu tiên trong bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng...

ĐÀO TẠO PHÂN BÓN - PHẦN 1

  ĐÀO TẠO PHÂN BÓN   Nội dụng: -          CÁC VĂN BẢN PHÁP QUY -          MỘT SỐ ĐỊNH NGHĨA -          NGHỊ ĐỊNH 84/2019/NĐ-CP LUẬT TRÔNG TRỌT 2018 -          HOẠT ĐỘNG CHỨNG NHẬN   I.                    CÁC VĂN BẢN PHÁP QUY 1.       L uật chất lượng sản phẩm hàng hóa 2.       Nghị định 132/2008/NĐ-CP quy định Chi tiết Luật chất lượng sản phẩm hàng hóa 3.       Thông tư 28/2017/TT-BNNPTNT: Danh mục hàng hóa sản phẩm có khả năng gây mất ăn toàn do bộ NNPTNT quản lý 4.       Luật trồng trọt 5.       Nghị định 84/2019/NĐ-CP – Nghị định về Quản lý phân bón 6.    ...

QUY TRÌNH CHỨNG NHẬN HỢP QUY THỨC ĂN CHĂN NUÔI - PHẦN 2 - VIETCERT

Link You tube:  QUY TRÌNH CHỨNG NHẬN HỢP QUY THỨC ĂN CHĂN NUÔI - PHẦN 2 - VIETCERT     1. Khảo nghiệm - Đối với sản phẩm có hoạt chất mới, trước giờ chưa được sản xuất ở VN. => Khảo nghiệm ở  bộ NNPTNT 2. Công bố TCCS  - Do doanh nghiệp tự ban hành và công bố - Test chỉ tiêu chất lượng được quy định theo thông tư 21/2019/TT-BNNPTNT; chỉ tiêu an toàn được quy định theo QCVN 01-190:2020/BNNPTNT hoặc QCVN 01-183:2016/BNNPTNT Lưu ý : Thức ăn chăn nuôi chứa thuốc thú y có thành phần kháng sinh để phòng, trị bệnh cho vật nuôi không bắt buộc phải công bố thông tin kháng sinh trong bảng chỉ tiêu chất lượng nhưng bắt buộc phải ghi nhãn *Gia súc gia cầm non quy định thuốc kháng sinh  (quy định trong khoản 1 điều 12, chương III, NĐ 13/2020/NĐ-CP ban hành ngày 21/01/2020) chỉ sử dụng thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho gia súc, gia cầm, thức ăn tinh cho gia súc ăn cỏ - Bê, nghé: từ sơ sinh đến 06 tháng tuổi - Gà, chim cút, vịt và ngan: từ 01 đến 21 ngày tuổi - Thỏ: ...