TỔNG
QUAN VỀ - GIÁM ĐỊNH MÁY MÓC THIẾT BỊ ĐÃ QUA SỬ DỤNG
I.
Các
văn bản liên quan
1.
Quyết định 18/2019/QĐ-TTg
2.
Thông tư 65/2017/TT-BCT
3.
Nghị định 60/2018/NĐ-CP
4.
TCVN 2290:1978: Nhóm T:
Thiết bị sản xuất - yêu cầu chung về an toàn (Manufacturing equipment - general
safety requirements)
5.
TCVN 9059:2011 (ISO 14120:2002)
: An toàn máy - Bộ phận che chắn - Yêu cầu chung về thiết kế và kết cấu của bộ
phận che chắn cố định và di động (Safety of machinery - Guards - General
equipment’s for the design and construction of fixed movable guards)
6.
TCVN 7384-1-2010-ISO: An
toàn máy - Các bộ phận liên quan đến an toàn máy của hệ thống điều khiển - Phần
1: nguyên tắc chung về thiết kế (Safety of machinery - Safety - related parts
of control systems-part1: General principles for design)
7.
TCVN 6719:2008
(ISO 13850:2006): An
toàn máy - Dừng khẩn cấp - Nguyên tắc thiết kế (Safety of machinery –
Emergency stop – Principles for design)
8.
TCVN 7540-1:2013: động cơ
điện không đồng bộ ba pha roto lồng sóc - phần 1: hiệu suất năng lượng
9.
QCVN 26:2010/BTNMT – Quy
chuẩn kỹ thuật Quốc gia về tiếng ồn
10. QCVN 27:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về độ rung
11. QCVN 19:
2009/BTNMT – Quy chuẩn
kỹ thuật Quốc gia về khí thải
II.
Một
số định nghĩa cần nắm
1.
Giám định: là việc xem xét
sự phù hợp của sản phẩm, hàng hóa so với hợp đồng hoặc tiêu chuẩn công bố áp dụng,
quy chuẩn kỹ thuật tương ứng bằng cách quan trắc và đánh giá kết quả đo, thử
nghiệm
2.
Máy móc, thiết bị là một kết
cấu hoàn chỉnh, gồm các chi tiết, cụm chi tiết, bộ phận có liên kết với nhau để
vận hành, chuyển động theo mục đích sử dụng được thiết kế
3.
Dây chuyền công nghệ là hệ
thống các máy móc, thiết bị, công cụ, phương tiện được bố trí lắp đặt, kết nối
liên hoàn tại một địa điểm nhất định theo sơ đồ, quy trình công nghệ đã thiết kế,
bảo đảm vận hành đồng bộ để sản xuất
4.
Máy móc, thiết bị, dây
chuyền công nghệ đã qua sử dụng là máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ sau
khi xuất xưởng đã được lắp ráp và vận hành hoạt động
5. Tuổi thiết bị là thời gian (tính theo năm) được xác định từ năm
sản xuất đến năm nhập khẩu của máy móc, thiết bị đã qua sử dụng. Năm nhập khẩu
là năm hàng hóa về đến cửa khẩu Việt Nam
IV. Nội dung Quyết định
18/2019/QĐ-TTg
1. Quyết định này quy định tiêu chí, hồ sơ, trình tự, thủ tục nhập
khẩu và hoạt động giám định đối với máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã
qua sử dụng có mã hàng hóa (mã số HS) thuộc Chương 84 và Chương 85 quy định tại
Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam, được nhập khẩu nhằm sử dụng
cho hoạt động sản xuất tại Việt Nam mà không thuộc các danh mục hàng hóa cấm nhập
khẩu do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ quy định, các bộ, cơ quan ngang bộ công
bố chi tiết theo quy định của Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương.
2. Quyết định này không áp dụng đối với máy móc, thiết bị, dây
chuyền công nghệ đã qua sử dụng trong các trường hợp sau đây:
a) Quá cảnh; trung chuyển hàng hóa;
b) Kinh doanh chuyển khẩu;
c) Kinh doanh tạm nhập, tái xuất;
d) Các hình thức tạm nhập, tái xuất khác quy định tại Điều 15 và tạm xuất, tái nhập quy định tại Điều
17 Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương (trừ trường hợp tạm nhập,
tái xuất thực hiện các hợp đồng gia công; trường hợp nhập khẩu để sản xuất, thi
công thực hiện các dự án đầu tư);
đ) Thực hiện hợp đồng dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng với thương
nhân nước ngoài;
e) Mua bán giữa các doanh nghiệp trong khu chế xuất, doanh nghiệp
trong khu phi thuế quan; doanh nghiệp trong khu chế xuất bán tài sản thanh lý
vào nội địa;
g) Nhận chuyển giao từ đối tác nước ngoài sau khi hết hạn hợp đồng
gia công, hợp đồng thuê mua tài chính; thay đổi mục đích sử dụng chuyển tiêu thụ
nội địa sau khi hết hạn tạm nhập để thi công công trình hoặc tạm nhập theo hình
thức thuê, mượn để thực hiện hợp đồng gia công cho thương nhân nước ngoài; chuyển
giao giữa các doanh nghiệp thực hiện hợp đồng gia công cho thương nhân nước ngoài;
h) Phục vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ mà trong
nước chưa sản xuất được; phục vụ nhiệm vụ an ninh, quốc phòng theo yêu cầu của
các bộ quản lý ngành, lĩnh vực;
i) Máy móc, thiết bị thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả
năng gây mất an toàn (Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2) do các bộ quản lý
ngành, lĩnh vực ban hành theo quy định của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
k) Máy móc, thiết bị thuộc lĩnh vực
chuyên ngành mà các bộ, cơ quan ngang bộ đã có văn bản quy phạm pháp luật để quản
lý.
Điều 4. Nguyên tắc
quản lý việc nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng
1. Việc nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua
sử dụng phải tuân thủ quy định của pháp luật về nhập khẩu hàng hóa.
2. Không cho phép nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công
nghệ đã qua sử dụng trong các trường hợp sau:
a) Các nước xuất khẩu đã công bố loại bỏ do lạc hậu, chất lượng
kém, gây ô nhiễm môi trường;
b) Không đáp ứng các yêu cầu về an toàn, tiết kiệm năng lượng, bảo
vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
3. Chỉ cho phép nhập khẩu máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ
đã qua sử dụng phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất của doanh nghiệp tại Việt
Nam.
Điều 5. Tiêu chí nhập
khẩu đối với dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng
Dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng được phép nhập khẩu khi đáp ứng
các tiêu chí sau:
1. Được sản xuất theo tiêu chuẩn:
a) Phù hợp với quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) về
an toàn, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường;
b) Trường hợp không có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) liên
quan đến dây chuyền công nghệ nhập khẩu, thì dây chuyền công nghệ phải được sản
xuất theo tiêu chuẩn phù hợp với chỉ tiêu kỹ thuật của tiêu chuẩn quốc gia
(TCVN) của Việt Nam hoặc tiêu chuẩn quốc gia của một trong các nước G7, Hàn Quốc
về an toàn, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường.
2. Công suất (tính theo số lượng sản phẩm được tạo ra bởi dây
chuyền công nghệ trong một đơn vị thời gian) hoặc hiệu suất còn lại phải đạt từ
85% trở lên so với công suất hoặc hiệu suất thiết kế.
3. Mức tiêu hao nguyên, vật liệu, năng lượng không vượt quá 15%
so với thiết kế.
4. Công nghệ của dây chuyền công nghệ không thuộc Danh mục công
nghệ cấm chuyển giao, Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao quy định tại Nghị
định số 76/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ.
5. Công nghệ của dây chuyền công nghệ phải đang được sử dụng tại
ít nhất 03 cơ sở sản xuất trong các nước thuộc Tổ chức Hợp tác và Phát triển
Kinh tế (Organization for Economic Cooperation and Development - OECD).
Điều 6. Tiêu chí nhập
khẩu đối với máy móc, thiết bị đã qua sử dụng
Máy móc, thiết bị đã qua sử dụng được phép nhập khẩu khi đáp ứng
các tiêu chí sau:
1. Tuổi thiết bị không vượt quá 10 năm. Đối với máy móc, thiết bị
thuộc một số lĩnh vực cụ thể, tuổi thiết bị được quy định chi tiết tại Phụ lục
I ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Được sản xuất theo tiêu chuẩn:
a) Phù hợp với quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) về
an toàn, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường;
b) Trường hợp không có QCVN liên quan
đến máy móc, thiết bị nhập khẩu, thì máy móc, thiết bị nhập khẩu phải được sản
xuất phù hợp với chỉ tiêu kỹ thuật của tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) của Việt Nam
hoặc tiêu chuẩn quốc gia của một trong các nước G7, Hàn Quốc về an toàn, tiết
kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường.
PHỤ LỤC I
QUY ĐỊNH VỀ TUỔI THIẾT BỊ ĐỐI VỚI MÁY MÓC,
THIẾT BỊ THUỘC MỘT SỐ LĨNH VỰC CỤ THỂ
(Kèm theo Quyết định
số 18/2019/QĐ-TTg ngày 19 tháng 04 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ)
TT |
Tên lĩnh vực/máy móc, thiết bị |
Mã số HS |
Tuổi thiết bị (tính theo năm) không vượt
quá |
1 |
Lĩnh vực cơ khí |
||
a |
Các loại máy cán là hoặc máy cán ép phẳng kiểu trục lăn khác, trừ các
loại máy dùng để cán, ép kim loại hoặc thủy tinh và các loại trục cán của
chúng. |
84.20 |
20 |
b |
Lò thổi, nồi rót, khuôn đúc thỏi và máy đúc, dùng trong luyện kim hay đúc
kim loại. |
84.54 |
20 |
c |
Máy cán kim loại và trục cán của nó. |
84.55 |
20 |
d |
Máy công cụ để gia công mọi loại vật liệu bằng cách bóc tách vật liệu,
bằng các quy trình sử dụng tia laser hoặc tia sáng khác hoặc chùm phô-tông,
siêu âm, phóng điện, điện hóa, chùm tia điện tử, chùm tia i-on hoặc quá trình
xử lý plasma hồ quang; máy cắt bằng tia nước. |
84.56 |
20 |
đ |
Trung tâm gia công, máy kết cấu một vị trí và máy nhiều vị trí gia công
chuyển dịch để gia công kim loại. |
84.57 |
20 |
e |
Máy tiện (kể cả trung tâm gia công tiện) để bóc tách kim loại. |
84.58 |
20 |
g |
Máy công cụ (kể cả đầu gia công tổ hợp có thể di chuyển được) dùng để khoan, doa, phay,
ren hoặc ta rô bằng phương pháp bóc tách kim loại, trừ các loại máy tiện (kể
cả trung tâm gia công tiện) thuộc nhóm 84.58. |
84.59 |
20 |
h |
Máy công cụ dùng để mài bavia, mài sắc, mài
nhẵn, mài khôn, mài rà, đánh bóng hoặc bằng cách khác để gia công hoàn thiện
kim loại hoặc gốm kim loại bằng các loại đá mài, vật
liệu mài hoặc các chất đánh bóng, trừ các loại máy cắt răng, mài răng hoặc
gia công hoàn thiện bánh răng thuộc nhóm 84.61. |
84.60 |
20 |
i |
Máy bào, máy bào ngang, máy xọc, máy chuốt, máy cắt bánh răng, mài hoặc
máy gia công răng lần cuối, máy cưa, máy cắt đứt và các loại máy công cụ khác
gia công bằng cách bóc tách kim loại hoặc gốm kim loại, chưa được ghi hay chi
tiết ở nơi khác. |
84.61 |
20 |
k |
Máy công cụ (kể cả máy ép) dùng để gia công kim loại bằng cách rèn, gò hoặc dập khuôn; máy công
cụ (kể cả máy ép) để gia công kim loại bằng cách uốn, gấp, kéo thẳng, dát phẳng, cắt xén, đột dập hoặc cắt rãnh hình
chữ V; máy ép để gia công kim loại hoặc carbide kim loại chưa được chi tiết ở
trên. |
84.62 |
20 |
l |
Máy công cụ khác để gia công kim loại hoặc gốm kim loại, không cần bóc
tách vật liệu. |
84.63 |
20 |
m |
Máy và thiết bị cơ khí có chức năng riêng biệt, chưa được chi tiết hay
ghi ở nơi khác thuộc Chương này. |
84.79 |
20 |
2 |
Lĩnh vực sản xuất, chế biến gỗ |
||
a |
Thiết bị dùng để sấy gỗ, bột giấy, giấy hoặc bìa |
84.19.32 |
15 |
b |
Máy công cụ (kể cả máy đóng đinh, đóng ghim, dán hoặc lắp ráp bằng cách khác) dùng để gia công gỗ, lie, xương, cao su
cứng, plastic cứng hay các vật liệu cứng tương tự |
84.65 |
20 |
c |
Máy ép dùng để sản xuất tấm, ván ép từ xơ sợi hoặc dăm gỗ hay từ các vật
liệu bằng gỗ khác và các loại máy khác dùng để xử lý gỗ hoặc lie. |
84.79.30 |
20 |
3 |
Lĩnh vực sản xuất giấy và bột giấy |
||
a |
Máy và thiết bị cơ khí |
84.39 84.40 84.41 |
20 |
* Cách tính tuổi thiết bị (X): X = Năm nhập
khẩu - Năm sản xuất
Tuổi thiết bị được tính theo năm, không
tính theo tháng.
Ví dụ: thiết bị A được sản xuất tháng 01
năm 2008, nhập khẩu về cảng Việt Nam tháng 12 năm 2018.
X = 2018 - 2008 = 10 (năm)
Điều 9. Nhập khẩu
máy móc, thiết bị đã qua sử dụng trong trường hợp khác
1. Trong trường hợp doanh nghiệp đang
tiến hành sản xuất tại Việt Nam, để bảo đảm duy trì hoạt động sản xuất, có nhu
cầu nhập khẩu máy móc, thiết bị đã qua sử dụng có tuổi thiết bị vượt quá quy định
tại khoản 1 Điều 6 Quyết định này nhưng công suất (tính theo số lượng sản phẩm
được tạo ra bởi máy móc, thiết bị trong một đơn vị thời gian) hoặc hiệu suất
còn lại của máy móc, thiết bị vẫn đạt từ 85% trở lên so với công suất hoặc hiệu
suất thiết kế và mức tiêu hao nguyên, vật liệu, năng lượng của máy móc, thiết bị
không vượt quá 15% so với thiết kế, doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cho
phép nhập khẩu, trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc qua cổng dịch vụ công trực tuyến
về Bộ Khoa học và Công nghệ để được xem xét, giải quyết
Điều 10. Chứng thư
giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng
1. Chứng thư giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ
đã qua sử dụng quy định tại Quyết định này phải thể hiện các nội dung sau:
a) Tên, năm sản xuất, nhãn hiệu, số hiệu, kiểu loại (model), nước
sản xuất và tên nhà sản xuất của máy móc, thiết bị đã qua sử dụng;
b) Thời gian, địa điểm giám định;
c) Tình trạng máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ khi giám định
(đang hoạt động hoặc không hoạt động);
d) Phương pháp giám định, quy trình giám định; số hiệu và tên gọi
của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN), tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) hoặc tiêu
chuẩn quốc gia của một trong các nước G7, Hàn Quốc về an toàn, tiết kiệm năng
lượng và bảo vệ môi trường (nếu có) được sử dụng để đánh giá sự phù hợp của dây
chuyền công nghệ theo quy định tại khoản 1 Điều 5 hoặc đánh giá sự phù hợp của
máy móc, thiết bị theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Quyết định này;
Trường hợp không có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN), tiêu chuẩn
quốc gia (TCVN), tiêu chuẩn quốc gia của một trong các nước G7, Hàn Quốc về an
toàn, tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường liên quan đến máy móc, thiết bị,
dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng, phải ghi rõ trong chứng thư giám định.
đ) Đối với dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng: nhận xét, đánh
giá kết quả giám định so với từng tiêu chí quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5
Điều 5 Quyết định này và kết luận về việc dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng
đáp ứng hay không đáp ứng với quy định tại Điều 5 Quyết định này. Đối với tiêu
chí quy định tại khoản 5 Điều 5, phải liệt kê tên quốc gia, tên cơ sở sản xuất
sử dụng công nghệ, địa chỉ liên lạc, website (nếu có), công suất;
e) Đối với máy móc, thiết bị đã qua sử dụng: nhận xét, đánh giá
kết quả giám định so với từng tiêu chí quy định tại các khoản 1, 2 Điều 6 Quyết
định này và kết luận về việc máy móc, thiết bị đã qua sử dụng đáp ứng hay không
đáp ứng với quy định tại Điều 6 Quyết định này;
g) Đối với máy móc, thiết bị trong trường hợp quy định tại Điều
9 Quyết định này, nhận xét, đánh giá về:
- Thông số kỹ thuật của máy móc, thiết bị;
- Tình trạng hoạt động của máy móc, thiết bị;
- Tình trạng bảo trì, bảo dưỡng máy móc, thiết bị;
- Việc đáp ứng tiêu chí quy định tại khoản 2 Điều 6 Quyết định
này;
- Mức độ đáp ứng tiêu chuẩn an toàn, tiết kiệm năng lượng và bảo
vệ môi trường;
- Công suất (tính theo số lượng sản phẩm được tạo ra bởi máy
móc, thiết bị trong một đơn vị thời gian) hoặc hiệu suất còn lại của máy móc,
thiết bị so với thiết kế;
- Mức tiêu hao nguyên, vật liệu, năng lượng của máy móc, thiết bị
so với thiết kế;
- Thời gian sử dụng còn lại của máy móc, thiết bị;
- Hình ảnh màu của máy móc, thiết bị
bao gồm: hình ảnh tổng thể bên ngoài, hình ảnh các cụm kết cấu chính của máy
móc, thiết bị, hình ảnh các thông tin, nhãn mác gắn với máy móc, thiết bị thể
hiện các thông số kỹ thuật.
VI. Quy trình thực hiện
- Bước 1: Làm thủ tục đăng ký giám định với Trung
tâm VietCert, Trung tâm VietCert sẽ tiếp nhận và kiểm tra đăng ký và hồ sơ
lô hàng đính kèm (Hồ sơ bao gồm: Contact, Invoice, Packing list, Bill of
lading và C/o …).
- Bước 2: Sau khi kiểm tra đăng ký và hồ sơ lô
hàng Trung tâm VietCert sẽ tiến hành cấp số giám định và gửi đăng ký về
cho khách hàng tiến hành làm thủ tục mở tờ khai Hải quan.
- Bước 3: Lên kế hoạch và tiến hành kiểm tra thực
tế hàng hóa theo đúng quy trình giám định máy móc, thiết bị, dây chuyền
công nghệ đã qua sử dụng của Trung tâm VietCert
- Bước 4: Căn cứ kết quả kiểm tra thực tế hàng
hóa và đối chiếu với hồ sơ doanh nghiệp cung cấp Trung tâm VietCert đánh
giá sự phù hợp của hàng hóa với các tiêu chí mà Quyết định 18/2019/QĐ-TTg
đã quy định. Sau khi tổng hợp kết quả Trung tâm VietCert sẽ ra Chứng thư
giám định để đánh giá phù hợp hay không phù hợp của hàng hóa so với các
tiêu chí mà Quyết định 18/2019/QĐ-TTg đã quy định.
- Bước 5: Thông báo kết quả giám định và gửi
Chứng thư giám định về cho doanh nghiệp để tiến hành làm các thủ tục Hải
quan theo đúng quy định
Mọi người tham gia học theo link sau: https://youtu.be/CD1mPgkLj9s
Nhận xét
Đăng nhận xét