Link You Tube: ĐÀO TẠO QUY TRÌNH CHỨNG NHẬN THỨC ĂN CHĂN NUÔI - PHẦN 1 - VIETCERT
I. Các văn bản liên quan
STT | Luật | Nội dung, phạm vi | Ngày ban hành | Ngày hiệu lực |
1 | Luật chăn nuôi 32/2018/QH14 | Quản lý hoạt động chăn nuôi ( chú ý chương 3 nói về thức ăn chăn nuôi, trang 17) | 19/11/2018 | 01/01/2020 |
2 | NĐ 13/2020/NĐ-CP | Hướng dẫn chi tiết Luật chăn nuôi | 21/01/2020 | 05/03/2020 |
3 | TT 21/2019/TT-BNNPTNT | Hướng dẫn một số điều của Luật chăn nuôi | 28/11/2019 | 14/01/2020 |
4 | TT 27/2016/TT-BNNPTNT | Ban hành QCVN01-183:2016/BNNPTNT về giới hạn tối đa cho phép các hàm lượng chỉ tiêu trong TACN | 26/07/2016 | 26/01/2017 |
5 | TT 04/2020/TT-BNNPTNT | QCVN 01-190:2020/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật TACN - Hàm lượng tối đa cho phép các chỉ tiêu an toàn trong TACN và NL sản xuất TATS | 09/03/2020 | 01/07/2020 |
II. Kiến thức chuyên môn
1. Phân loại TACN ( trang 3 luật chăn nuôi)
Thức ăn chăn nuôi là sản phẩm, mà vật nuôi ăn, uống ở dạng tươi, sống hoặc đã qua chế biến bao gồm thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc, thức ăn bổ sung và thức ăn truyền thống.
Thức ăn chăn nuôi |
| Khái niệm |
Nguyên liệuđơn | Các đơn chất ở dạng tự nhiên hoặc tổng hợp được dùng làm nguyên liệu thức ăn chăn nuôi Bột Xương – Thịt Bột Huyết Bột Lông Vũ Bột Gia Cầm | |
Thức ănhỗn hợphoàn chỉnh | Nhiều nguyên liệu thức ăn được phối trộn theo công thức do nhà sản xuất đưa ra đủ chất dinh dưỡng để duy trì hoạt động sống và khả năng sản xuất của vật nuôi theo từng giai đoạn sinh trưởng mà không cần thêm thức ăn khác ngoài nước uống | |
Thức ănđậm đặc | Nhiều nguyên liệu thức ăn hàm lượng dinh dưỡng cao, các nhà sản xuất bán ra có hướng dẫn pha trộn với nguyên liệu khác thành thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh | |
Thức ăn bổ sung | Nguyên liệu đơn hay hỗn hợp nhiều nguyên liệu thêm vào khẩu phần ăn cung cấp thêm khoáng, Ca, kháng sinh, vi lượng...: ví dụ như bột vỏ sò, vỏ ốc, premix | |
Thức ăn truyền thống | Các sản phẩm nông nghiệp, thủy sản, công nghiệp chế biến: Thóc, gạo, cám, ngô, khoai, sắn, bã rượu, bã bia, bã sắn, bã dứa, rỉ mật đường, rơm, cỏ, tôm, cua, cá và các loại sản phẩm tương tự khác |
2. Đối tượng áp dụng
- QCVN 01-183:2016/BNNPTNT (Quy chuẩn này quy định giới hạn tối đa cho phép hàm lượng độc tố nấm mốc, kim loại nặng và vi sinh vật trong thức ăn hỗn hợp cho gia súc, gia cầm, bao gồm thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh và thức ăn đậm đặc cho lợn, gà, chim cút, ngan, vịt; thức ăn tinh hỗn hợp cho bê và bò thịt.)
- QCVN 01-190:2020/BNNPTNT áp dụng cho TACN còn lại và nguyên liệu TATS
3. Quy trình TACN ra thị trường
Nhận xét
Đăng nhận xét