Chuyển đến nội dung chính

ĐÀO TẠO QUY TRÌNH THỰC HÀNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TỐT - VIETGAP

 

Nội dung: GIỚI THIỆU QUY TRÌNH - THỰC HÀNH SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TỐT (VietGAP)

 

1. VietGAP là gì ?

- Thực hành nông nghiệp tốt trong trồng trọt gồm những yêu cầu trong sản xuất, sơ chế sản phẩm trồng trọt để: bảo đảm an toàn thực phẩm, chất lượng sản phẩm; sức khỏe và an toàn lao động đối với người sản xuất; bảo vệ môi trường và truy xuất nguồn gốc sản phẩm

- Áp dụng Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP) trên cơ sở thực hiện các nguyên tắc nhằm ngăn ngừa và hạn chế rủi ro từ các nguy cơ ô nhiễm ảnh hưởng đến an toàn, chất lượng sản phẩm.

- Các mối nguy tiềm ẩn bao gồm: hóa học, sinh học, vật lý.

- Các yếu tố hình thành mối nguy như nguồn ô nhiễm từ đất, nước, bón phân, sử dụng thuốc BVTV…

 

2. Áp dụng VietGAP như thế nào ?

- Đánh giá và lựa chọn vùng trồng;

- Giống và gốc ghép;

- Quản lý đất và giá thể;

- Phân bón và chất phụ gia;

- Nước tưới;

- Sử dụng hóa chất (cả thuốc Bảo vệ thực vật) ;

- Thu hoạch và xử lý sau thu hoạch;

- Quản lý và xử lý chất thải;

- Người lao động;

- Ghi chép, lưu trữ hồ sơ, truy nguyên nguồn gốc và thu hồi sản phẩm;

- Kiểm tra nội bộ;

- Khiếu nại và giải quyết khiếu nại.

 

3. Cách tiến hành áp dụng các nguyên tắc của VietGAP ?

3.1. Đánh giá và lựa chọn vùng trồng

Điều kiện sản xuất thực tế phù hợp với quy định hiện hành của nhà nước và địa phương (mục đích sử dụng đất, quy hoạch sản xuất nông nghiệp …)

Đánh giá các mối nguy cơ về hóa học, sinh học và vật lý tại vùng sản xuất:

+ Nếu không đáp ứng thì có thể khắc phục hoặc làm giảm các nguy cơ tiềm ẩn (Bón phân, xử lý đất…)

+ Nếu không khắc phục được thì không được sản xuất.

3.2. Giống và gốc ghép:

Giống và gốc ghép phải có nguồn gốc rõ ràng, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép sản xuất (có nhãn mác, cơ sở sản xuất…)

Giống và gốc ghép tự sản xuất phải có hồ sơ ghi lại đầy đủ các biện pháp xử lý hạt giống …

3.3. Quản lý đất và giá thể:

Hằng năm phải tiến hành định kỳ phân tích, đánh giá các nguy cơ về hóa học, sinh học và vật lý

Xử lý các nguy cơ tiềm ẩn từ đất và giá thể (cải tạo đất, …)

Chống xói mòn và thoái hóa đất

Không được chăn thả vật nuôi gây ô nhiễm nguồn đất, nước trong vùng sản xuất (rào chắn, hoặc nuôi nhốt)

3.4. Phân bón và chất phụ gia:

Chỉ sử dụng các loại phân bón và hóa chất có trong Danh mục được phép kinh doanh tại Việt Nam:

+ Phân bón: các Thông tư ban hành còn hiệu lực

+ Hóa chất: các Thông tư ban hành còn hiệu lực;

Không sử dụng phân hữu cơ chưa qua xử lý (chưa ủ hoai mục)

Dụng cụ bón phân sau khi sử dụng phải được vệ sinh và bảo dưỡng thường xuyên

Nơi tồn trữ phân bón hay khu vực để trang thiết bị, dụng cụ phải được bảo dưỡng để tránh nguy cơ ô nhiễm

3.5. Nước tưới:

Chất lượng nước tưới cho sản xuất phải đảm bảo theo tiêu chuẩn hiện hành của Việt Nam

(QCVN 08-MT:2015/BTNMT)

Không dùng nước thải công nghiệp, nước thải từ các bệnh viện, các khu dân cư tập trung, trang trại chăn nuôi, lò giết mổ gia súc.. để tưới.

Nếu không đáp ứng thì phải có biện pháp xử lý (Lọc, lắng, khử…)

3.6. Hóa chất và thuốc bảo vệ thực vật:

Tập huấn về cách sử dụng thuốc BVTV (Chi cục BVTV hoặc chi cục Trồng trọt tổ chức)

Chỉ mua thuốc BVTV từ các cửa hàng được phép kinh doanh và thuốc có trong danh mục được phép sử dụng ở Việt Nam

Sử dụng hóa chất đúng theo sự hướng dẫn ghi trên nhãn hàng hóa hoặc của cơ quan nhà nước.

Đảm bảo đúng thời gian cách ly (Theo từng loại thuốc)

Có biện pháp xử lý thuốc không sử dụng hết đảm bảo không ảnh hưởng đến môi trường

Vệ sinh sạch sẽ dụng cụ sau khi phun và thường xuyên bảo dưỡng, kiểm tra

Kho chứa hóa chất đảm bảo an toàn, có nội quy và được khóa cẩn thận. Có bảng hướng dẫn và thiết bị sơ cứu

Có biển cảnh báo vùng sản xuất vừa mới được phun thuốc

Để hóa chất đúng cách (lỏng, bột, xăng dầu…).

Vệ sinh dụng cụ và xử lý hóa chất tồn dư…

3.7. Thu hoạch và xử lý sau thu hoạch:

* Thiết bị, vật tư và đồ chứa:

Không được để sản phẩm tiếp xúc trực tiếp với đất và hạn chế để qua đêm.

Không sử dụng thiết bị tiếp xúc trực tiếp có khả năng làm ô nhiễm lên sản phẩm.

Thiết bị, thùng chứa để riêng biệt, cách ly với kho chứa thuốc BVTV, hóa chất hạn chế nguy cơ gây ô nhiễm.

* Thiết kế nhà xưởng

Hạn chế tối đa nguy cơ ô nhiễm ngay từ khi thiết kế, xây dựng nhà xưởng

Khu vực xử lý đóng gói phải cách ly với các nguồn gây ô nhiễm khác

Có hệ thống xử lý rác thải và hệ thống thoát nước

Bóng đèn phải có chụp đèn, dụng cụ đóng gói, xử lý phải có rào ngăn cách đảm bảo an toàn

* Vệ sinh nhà xưởng:

Nhà xưởng phải được vệ sinh bằng các loại hóa chất thích hợp không làm ô nhiễm lên sản phẩm và môi trường

Thường xuyên vệ sinh nhà xưởng, thiết bị, dụng cụ

* Phòng chống dịch hại:

Cách ly vật nuôi khỏi khu vực sơ chế, đóng gói, bảo quản rau, quả

Có biện pháp ngăn chặn các động vật gây hại vào khu vực sơ chế, đóng gói, bảo quản

Đặt đúng chỗ bẩy, bã phòng trừ dịch hại

* Vệ sinh cá nhân:

Người lao động được tập huấn

Nội quy vệ sinh cá nhân được đặt ở địa điểm dễ thấy

Nhà vệ sinh có đầy đủ trang thiết bị cần thiết

Chất thải của nhà vệ sinh phải được xử lý

* Xử lý sản phẩm:

Chỉ sử dụng các loại hóa chất cho phép trong quá trình xử lý sau thu hoạch

Nước sử dụng cho xử lý sau thu hoạch đảm bảo theo quy định

* Bảo quản và vận chuyển:

Phương tiện vận chuyển được làm sạch trước khi sử dụng

Không bảo quản vận chuyển chung với các hàng hóa khác gây ô nhiễm

Thường xuyên khử trùng kho bảo quản và phương tiện vận chuyển

3.8. Quản lý và xử lý chất thải:

Phải có biện pháp quản lý và xử lý chất thải, nước thải phát sinh từ hoạt động sản xuất, sơ chế và bảo quản (Khử, lắng, hồ sinh học, …)

Phân loại rác thải thông thường (cành cây, gốc cây…) và độc hại (vỏ chai thuốc BVTV…)

3.9. Người lao động:

Người được giao quản lý và sử dụng hóa chất phải có kiến thức và kỹ năng về hóa chất và phải có kỹ năng ghi chép

Có trang thiết bị và áp dụng các biện pháp sơ cứu cần thiết khi bị nhiễm hóa chất (cồn, băng, bông Y tế, …)

Có tài liệu hướng dẫn các bước sơ cứu và có bảng hướng dẫn tại kho chứa hóa chất

Có BHLĐ khi sử dụng hóa chất và không để chung với hóa chất (ủng, khẩu trang, bao tay …)

Có biển cảnh báo vùng sản xuất vừa mới sử dụng thuốc …)

Trước khi làm việc người lao động phải được thông báo các nguy cơ liên quan đến sức khỏe và điều kiện an toàn

Người lao động phải được tập huấn công việc

3.10. Ghi chép, lưu trữ hồ sơ, truy nguyên nguồn gốc và thu hồi sản phẩm:

Phải ghi chép đầy đủ nhật ký sản xuất, nhật ký về BVTV, phân bón, bán sản phẩm (Theo các biểu mẫu theo dõi trong sổ tay hướng dẫn VietGAP)

Hàng năm phải tự kiểm tra hoặc thuê Kiểm tra viên kiểm tra nội bộ xem việc thực hiện sản xuất, ghi chép, lưu trữ hồ sơ (Theo hướng dẫn đánh giá nội bộ)

Hồ sơ thiết lập cho từng khâu thực hành VietGAP và được lưu tại cơ sở sản xuất.

3.11. Kiểm tra nội bộ:

-  Tổ chức và cá nhân sản xuất phải tiến hành kiểm tra nội bộ ít nhất mỗi năm một lần.

 Nội dung kiểm tra được thực hiện theo bảng kiểm tra đánh giá và phải có chữ ký của người kiểm tra.

 Báo cáo kết quả cho cơ quan nhà nước khi có yêu cầu

3.12. Khiếu nại và giải quyết khiếu nại

Phải có sẵn mẫu khiếu nại khi khách hàng có yêu cầu (Cơ sở thiết kế mẫu sẵn)

Khi có khiếu nại, cơ sở phải có trách nhiệm giải quyết theo quy định của pháp luật, đồng thời lưu đơn khiếu nại và kết quả giải quyết vào hồ sơ.

 

4. Lợi ích của việc áp dụng VietGAP ?

- Tăng cường trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong sản xuất và quản lý an toàn thực phẩm.

- Đảm bảo tính minh bạch, truy nguyên nguồn gốc của sản phẩm

- Nâng cao chất lượng và hiệu quả cho sản xuất trồng trọt tại Việt Nam

- Được sử dụng mã số chứng nhận VietGAP, logo VietGAP, logo hoặc dấu hiệu của Tổ chức Chứng nhận

- Sản phẩm được sản xuất/ sơ chế phù hợp với VietGAP là căn cứ để cơ sở sản xuất công bố sản phẩm an toàn

- Nâng cao chất lượng thương hiệu, tạo uy tín đối với người tiêu dùng

- Nâng cao điều kiện làm việc, đảm bảo sức khỏe cho người sản xuất, tạo sản phẩm an toàn cho người tiêu dùng.      

 

Mọi người tham gia học theo dõi link: https://youtu.be/4zQOgsnKAic

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

ĐÀO TẠO VỀ THỜI GIAN VÀ CÁCH THỨC TÌM KIẾM KHAI THÁC KHÁCH HÀNG - VIETCERT

Link đào tạo:  ĐÀO TẠO VỀ THỜI GIAN VÀ CÁCH THỨC TÌM KIẾM KHAI THÁC KHÁCH HÀNG    Tìm kiếm và khai thác nguồn khách hàng tiềm năng là một yếu tố, đồng thời cũng là một kỹ năng quan trọng trong lĩnh vực kinh doanh và càng đặc biệt quan trọng trong lĩnh vực tư vấn chứng nhận chất lượng. Vận dụng tốt kỹ năng này kết hợp với những công cụ hỗ trợ marketing tiện ích sẽ giúp cho năng suất làm việc được nâng cao và tối ưu hóa hiệu quả công việc khi tiếp cận và khai thác khách hàng. Tuy nhiên, không phải ai cũng có thể áp dụng hiệu quả những công cụ này để mang đến những kết quả tốt nhất, nhiều trường hợp dành ra rất nhiều chi phí marketing nhưng hiệu quả không cao dẫn đến sự tổn thất và lãng phí lớn. Chính vì lý do này, bài đào tạo  “khai thác khách hàng”  ra đời nhằm hướng dẫn học viên cách ứng dụng những công cụ marketing cũng như cách thiết lập quản trị thời gian tốt nhất đạt được hiệu quả tối ưu nhất.    Phần đầu tiên trong bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng...

ĐÀO TẠO PHÂN BÓN - PHẦN 1

  ĐÀO TẠO PHÂN BÓN   Nội dụng: -          CÁC VĂN BẢN PHÁP QUY -          MỘT SỐ ĐỊNH NGHĨA -          NGHỊ ĐỊNH 84/2019/NĐ-CP LUẬT TRÔNG TRỌT 2018 -          HOẠT ĐỘNG CHỨNG NHẬN   I.                    CÁC VĂN BẢN PHÁP QUY 1.       L uật chất lượng sản phẩm hàng hóa 2.       Nghị định 132/2008/NĐ-CP quy định Chi tiết Luật chất lượng sản phẩm hàng hóa 3.       Thông tư 28/2017/TT-BNNPTNT: Danh mục hàng hóa sản phẩm có khả năng gây mất ăn toàn do bộ NNPTNT quản lý 4.       Luật trồng trọt 5.       Nghị định 84/2019/NĐ-CP – Nghị định về Quản lý phân bón 6.    ...

QUY TRÌNH CHỨNG NHẬN HỢP QUY THỨC ĂN CHĂN NUÔI - PHẦN 2 - VIETCERT

Link You tube:  QUY TRÌNH CHỨNG NHẬN HỢP QUY THỨC ĂN CHĂN NUÔI - PHẦN 2 - VIETCERT     1. Khảo nghiệm - Đối với sản phẩm có hoạt chất mới, trước giờ chưa được sản xuất ở VN. => Khảo nghiệm ở  bộ NNPTNT 2. Công bố TCCS  - Do doanh nghiệp tự ban hành và công bố - Test chỉ tiêu chất lượng được quy định theo thông tư 21/2019/TT-BNNPTNT; chỉ tiêu an toàn được quy định theo QCVN 01-190:2020/BNNPTNT hoặc QCVN 01-183:2016/BNNPTNT Lưu ý : Thức ăn chăn nuôi chứa thuốc thú y có thành phần kháng sinh để phòng, trị bệnh cho vật nuôi không bắt buộc phải công bố thông tin kháng sinh trong bảng chỉ tiêu chất lượng nhưng bắt buộc phải ghi nhãn *Gia súc gia cầm non quy định thuốc kháng sinh  (quy định trong khoản 1 điều 12, chương III, NĐ 13/2020/NĐ-CP ban hành ngày 21/01/2020) chỉ sử dụng thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho gia súc, gia cầm, thức ăn tinh cho gia súc ăn cỏ - Bê, nghé: từ sơ sinh đến 06 tháng tuổi - Gà, chim cút, vịt và ngan: từ 01 đến 21 ngày tuổi - Thỏ: ...