ĐÀO TẠO LĨNH VỰC DỆT MAY
I. VĂN BẢN PHÁP QUY
Thông
tư số 29/2016/TT-BCT ngày 13 tháng 12 năm 2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của
thông tư số 41/2015/TT-BCT ngáy 24 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công
thương quy định danh mục sản phẩm, hàng hoá có khả năng gây mất an toàn thuộc
trách nhiệm quản lý của Bộ Công thương.
Thông
tư số 21/2017/TT-BCT ngày 23 tháng 10 năm 2017 Ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về mức giới hạn hàm lượng Formaldehyt và các Amin thơm chuyển hoá từ thuốc
nhuộm azo trong sản phẩm dệt may.
QCVN
01:2017/BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về mức giới hạn hàm lượng Formaldehyt
và các Amin thơm chuyển hoá từ thuốc nhuộm azo trong sản phẩm dệt may.
II.
PHẠM
VI ĐIỀU CHỈNH
Quy
chuẩn này quy định về mức giới hạn hàm lượng formaldehyt và các amin thơm chuyển
hóa từ thuốc nhuộm azo trong sản phẩm dệt may trước khi đưa ra thị trường Việt
Nam. Danh mục sản phẩm dệt may chịu sự điều chỉnh của Quy chuẩn này được quy định
tại Phụ lục I kèm theo Quy chuẩn này.
Sản
phẩm không chịu sự điều chỉnh của Quy chuẩn này bao gồm:
-
Hành lý của người nhập cảnh; tài sản di
chuyển của tổ chức, cá nhân trong định mức miễn thuế;
-
Hàng hóa của các tổ chức, cá nhân ngoại
giao, tổ chức quốc tế trong định mức miễn thuế;
-
Hàng mẫu để quảng cáo không có giá trị sử
dụng; để nghiên cứu khoa học, nghiên cứu phục vụ sản xuất;
-
Hàng hóa tạm nhập khẩu để trưng bày, giới
thiệu tại hội chợ, triển lãm thương mại; hàng hóa tạm nhập - tái xuất; hàng hóa
quá cảnh, chuyển khẩu, trung chuyển; hàng đưa vào kho ngoại quan (không áp dụng
đối với hàng hóa từ kho ngoại quan đưa vào nội địa để tiêu thụ);
-
Quà biếu, tặng trong định mức miễn thuế;
-
Hàng hóa trao đổi của cư dân biên giới
trong định mức miễn thuế;
-
Vải và các sản phẩm dệt may chưa được tẩy
trắng hoặc chưa nhuộm màu.
III.
ĐỐI
TƯỢNG ÁP DỤNG
Quy
chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh
sản phẩm dệt may trước khi đưa ra thị trường Việt Nam, các cơ quan quản lý nhà
nước và các tổ chức cá nhân khác có liên quan.
IV.
PHÂN
NHÓM SẢN PHẨM DỆT MAY
Sản
phẩm dệt may chia thành 3 nhóm:
-
Nhóm số 1: Sản phẩm dệt may cho trẻ em dưới
36 tháng tuổi; hoặc có chiều dài ≤100 cm đối với bộ liền.
-
Nhóm số 2: Sản phẩm dệt may tiếp xúc trực
tiếp với da: là sản phẩm khi sử dụng có bề mặt sản phẩm tiếp xúc trực tiếp với
da của người sử dụng.
-
Nhóm số 3: Sản phẩm dệt may không tiếp xúc
trực tiếp với da: là sản phẩm khi sử dụng có bề mặt sản phẩm không tiếp xúc trực
tiếp với da của người sử dụng.
V.
QUY
ĐỊNH KỸ THUẬT
1.
Mức
giới hạn hàm lượng
a) Mức
giới hạn về hàm lượng formaldehyt
Hàm
lượng formaldehyt trong sản phẩm dệt may không được vượt quá các giá trị quy định
nêu tại bảng sau:
TT |
Nhóm
sản phẩm dệt may |
Mức
giới hạn tối đa (mg/kg) |
1 |
Sản phẩm dệt may cho trẻ em dưới 36
tháng tuổi |
30 |
2 |
Sản phẩm dệt may tiếp xúc trực tiếp với
da |
75 |
3 |
Sản phẩm dệt may không tiếp xúc trực tiếp
với da |
300 |
b) Mức
giới hạn về hàm lượng các amin thơm chuyển hóa từ thuốc nhuộm azo
Hàm
lượng mỗi amin thơm không được vượt quá 30 mg/kg. Danh mục các amin thơm chuyển
hóa từ thuốc nhuộm azo quy định tại Phụ lục II kèm theo Quy chuẩn này.
VI.
QUY
TRÌNH CHỨNG NHẬN HỢP QUY SẢN PHẨM DỆT MAY
1.
Đăng
ký chứng nhận
a) Hồ
sơ
Sản
xuất trong nước:
-
Lệnh sản xuất;
-
Phiếu nhập kho;
-
Phiếu xuất kho.
Nhập
khẩu:
-
Hợp đồng (Contract);
-
Hoá đơn (Invoice);
-
Danh mục hàng hoá (Packing list);
-
Vận đơn (Bill of lading);
-
Tờ khai.
b) Lấy
mẫu
Phương
pháp lấy mẫu - Phục vụ đánh giá sự phù hợp
-
Phân loại mẫu: Mẫu gồm 02 loại
Mẫu
ngẫu nhiên: là mẫu được lấy ngẫu nhiên từ một mặt hàng trong lô hàng hóa đăng
ký công bố hợp quy.
Mẫu
đại diện: là tập hợp các mẫu ngẫu nhiên của lô hàng hóa đăng ký công bố hợp quy
đảm bảo tính đại diện cho lô hàng hóa đăng ký công bố hợp quy.
-
Quy cách mẫu: Mẫu được lấy phục vụ thử
nghiệm để xác định hàm lượng formaldehyt và amin thơm chuyển hóa từ thuốc nhuộm
azo trong sản phẩm dệt may là mẫu không bị dính bẩn (đất, dầu, mỡ...) và được
thực hiện như sau:
Đối
với vải: Chiều dài mẫu 0,5 (không phẩy năm) m; chiều rộng là cả khổ vải và cách
đầu tấm vải ít nhất bằng chu vi của cuộn vải.
Đối
với sản phẩm là thảm, rèm, đệm giường, đệm sofa, ghế và sản phẩm đặc thù có bề
mặt làm bằng vật liệu dệt, da tổng hợp: Lấy mẫu sản phẩm từ lô hàng, hoặc;
Sản
phẩm dệt may được cấp Giấy chứng nhận sinh thái không phải thực hiện việc lấy mẫu
thử nghiệm hàm lượng formaldehyt và các amin thơm:
Giấy
chứng nhận sinh thái phải gồm đầy đủ các thông tin: Tên, địa chỉ của nhà sản xuất;
tên sản phẩm; thành phần nguyên liệu phù hợp với sản phẩm; tên và chữ ký của đại
diện tổ chức cấp Giấy chứng nhận. Giấy chứng nhận được sử dụng để công bố hợp
quy. Danh mục nhãn sinh thái được quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Quy
chuẩn này.
c) Thử
nghiệm
d) Cấp
chứng nhận hợp quy
e) Công
bố hợp quy
Các
hình thức công bố hợp quy:
-
Tự công bố hợp quy dựa trên kết quả tự
đánh giá của tổ chức, cá nhân (bên thứ nhất)
i)
Phương thức đánh giá phục vụ công bố
hợp quy là phương thức 7 được quy định tại Thông tư 28 và Thông tư 02.
ii)
Việc thử nghiệm phục vụ công bố hợp
quy được thực hiện tại tổ chức thử nghiệm đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động thử nghiệm theo quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01
tháng 7 năm 2016 quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp
(sau đây gọi tắt là Nghị định 107).
-
Công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận/
giám định của tổ chức chứng nhận/ giám định đã được chỉ định (bên thứ ba)
i)
Phương thức đánh giá phụ vụ công bố hợp
quy là phương thức 5 hoặc phương thức 7 được quy định tại Thông tư 28 và Thông
tư 02;
ii)
Việc thử nghiệm phục vụ công bố được
thực hiện tại tổ chức thử nghiệm đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
thử nghiệm theo quy định tại Nghị định 107.
Hồ
sơ, trình tự, thủ tục công bố hợp quy.
-
Hồ sơ công bố hợp quy
i)
Tổ chức, cá nhân công bố hợp quy lập
02 (hai) bộ hồ sơ công bố hợp quy, trong đó 01 (một) bộ hồ sơ nộp trực tiếp hoặc
gửi qua đường bưu điện hoặc cổng thông tin một cửa của Sở Công Thương các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Sở Công Thương) và 01 (một) bộ
hồ sơ lưu giữ tại tổ chức, cá nhân công bố hợp quy. Thành phần hồ sơ được quy định
như sau:
1.
Trường
hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân (bên thứ
nhất), hồ sơ công bố hợp quy bao gồm:
a) Bản
công bố hợp quy (theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục V kèm theo Quy chuẩn này);
b) Báo
cáo tự đánh giá gồm các thông tin sau:
-
Tên tổ chức, cá nhân; địa chỉ; điện thoại,
fax;
-
Tên sản phẩm, hàng hóa;
-
Số hiệu quy chuẩn kỹ thuật;
-
Kết luận sản phẩm, hàng hóa phù hợp với
quy chuẩn kỹ thuật;
-
Cam kết chất lượng sản phẩm, hàng hóa phù
hợp với quy chuẩn kỹ thuật này và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về
chất lượng sản phẩm, hàng hóa và kết quả tự đánh giá.
-
Đối với hàng hóa nhập khẩu bổ sung thêm
các thông tin sau: nhãn hiệu, kiểu loại; đặc tính kỹ thuật; xuất xứ, nhà sản xuất;
khối lượng, số lượng; cửa khẩu nhập; thời gian nhập; hợp đồng (Contract); danh
mục hàng hóa (Packing list); hóa đơn (Invoice); vận đơn (Bill of Lading) hoặc
chứng từ vận tải tương đương (trong trường hợp không có vận tải đơn); tờ khai
hàng hóa nhập khẩu.
2.
Trường
hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận/ giám định của tổ chức chứng nhận/
giám định đã được chỉ định (bên thứ ba), hồ sơ công bố hợp quy bao gồm:
a) Bản
công bố hợp quy (theo Mẫu 01 quy định tại Phụ lục V kèm theo Quy chuẩn này);
b) Bản
sao y bản chính Giấy chứng nhận phù hợp quy chuẩn kỹ thuật này kèm theo mẫu dấu
hợp quy do tổ chức chứng nhận/ giám định đã được chỉ định cấp cho tổ chức, cá
nhân.
-
Trình tự công bố hợp quy:
1.
Trường
hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá
Tổ
chức, cá nhân gửi hồ sơ công bố hợp quy theo quy định tại 3.1.2.1 Quy chuẩn này
cho Sở Công Thương;
Sau
khi gửi hồ sơ công bố hợp quy đến Sở Công Thương, tổ chức, cá nhân được phép
đưa ra thị trường Việt Nam.
Số
công bố hợp quy (số trong Bản công bố hợp quy):
-
Số công bố hợp quy được ký hiệu như sau
X/Y, trong đó:
X
là mã số doanh nghiệp;
Y
là số vận tải đơn hoặc chứng từ vận tải tương đương (trong trường hợp không có
vận tải đơn) đối với sản phẩm nhập khẩu hoặc mã số quản lý lô hàng của doanh
nghiệp đối với sản xuất trong nước.
2.
Trường
hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả đánh giá của tổ chức chứng nhận/ giám định
được chỉ định (sau đây viết tắt là tổ chức chứng nhận/ giám định)
Tổ
chức, cá nhân gửi hồ sơ công bố hợp quy theo quy định tại 3.1.2.1 Quy chuẩn này
cho Sở Công Thương;
Sau
khi gửi hồ sơ công bố hợp quy đến Sở Công Thương, tổ chức, cá nhân được phép
đưa ra thị trường Việt Nam.
Số
công bố hợp quy (số trong Bản công bố hợp quy):
-
Số công bố hợp quy được ký hiệu như sau
X/Y/Z, trong đó:
X
là mã số doanh nghiệp;
Y
là số vận đơn đối với sản phẩm nhập khẩu hoặc mã số quản lý lô hàng của doanh
nghiệp đối với sản xuất trong nước;
Z
là mã số của tổ chức đánh giá.
VII.
TỔ
CHỨC ĐÁNH GIÁ SỰ PHÙ HỢP
1.
Đối
với tổ chức đánh giá sự phù hợp hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam
a) Đối
với tổ chức chứng nhận/ giám định
Tổ
chức chức nhận/ giám định phải có đăng ký hoạt động theo quy định tại Nghị định
107 và được Bộ Công Thương chỉ định;
Việc
chỉ định tổ chức chứng nhận/ giám định được thực hiện theo quy định tại Điều 15
Thông tư số 48/2011/TT-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2011 quy định quản lý chất lượng
các sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương.
b) Đối
với tổ chức thử nghiệm
Tổ
chức thử nghiệm phải có đăng ký hoạt động theo quy định tại Nghị định 107.
VIII.
PHỤ
LỤC I - DANH MỤC SẢN PHẨM DỆT MAY CHỊU SỰ ĐIỀU CHỈNH CỦA QUY CHUẨN
Xem
QCVN 01: 2017/BCT
IX.
PHỤ
LỤC III - DANH MỤC CÁC NHÃN SINH THÁI
Nhận xét
Đăng nhận xét